TIÊU CHUẨN REN BSP

TIÊU CHUẨN REN BSP

  • Chủ nhật, Ngày 04/10/2020
  • Tiêu chuẩn Ren BSP là tiêu chuẩn ren của nước Anh.

    BSP được viết tắt từ British Standard Pipe.

    Ren BSP được chia làm 2 loại như sau:

    + Ren thẳng BSPT (British Standard Pipe Taper thread), đỉnh ren và chân ren tăng hoặc giảm kích thước, có dạng côn.
    Bảng kích thước chi tiết:

    Thread Nominal Thread Major Pitch Threads Pitch Minor Thread Rounding Effective Tap
    Designation Size Form Diameter mm per Diameter Diameter Height r Thread Drill
        Type mm p inch mm Male Thd. H1   Length mm Diameter
    BSPT BSPT   d=D   tpi d2=D2 d3=D3     External mm
    R 1/16 1/16" BSPT 7.723 0.907 28 7.142 6.561 0.581 0.125 2.5 6.4
    R 1/8 1/8" BSPT 9.728 0.907 28 9.147 8.566 0.581 0.125 2.5 8.4
    R 1/4 1/4" BSPT 13.157 1.337 19 12.301 11.445 0.856 0.184 3.7 11.2
    R 3/8 3/8" BSPT 16.662 1.337 19 15.806 14.95 0.856 0.184 3.7 14.75
    R 1/2 1/2" BSPT 20.955 1.814 14 19.793 18.631 1.162 0.249 5 18.25
    R 3/4 3/4" BSPT 26.441 1.814 14 25.279 24.117 1.162 0.249 5 23.75
    R 1 1" BSPT 33.249 2.309 11 31.77 30.291 1.479 0.317 6.4 30
    R 1 1/4 1 1/4" BSPT 41.91 2.309 11 40.431 38.952 1.479 0.317 6.4 38.5
    R 1 1/2 1 1/2" BSPT 47.803 2.309 11 46.324 44.845 1.479 0.317 6.4 44.5
    R 2 2" BSPT 59.614 2.309 11 58.135 56.656 1.479 0.317 7.5 56
    R 2 1/2 2 1/2" BSPT 75.184 2.309 11 73.705 72.226 1.479 0.317 9.2 71
    R 3 3" BSPT 87.884 2.309 11 86.405 84.926 1.479 0.317 9.2 85.5
    R 4 4" BSPT 113.03 2.309 11 111.551 110.072 1.479 0.317 10.4 110.5
    R 5 5" BSPT 138.43 2.309 11 136.951 135.472 1.479 0.317 11.5 136
    R 6 6" BSPT 163.83 2.309 11 162.351 160.872 1.479 0.317 11.5 161.

     

    + Ren thẳng BSPP (British Standard Pipe Parallel thread), đỉnh ren và chân ren đi song song với nhau.
    Bảng kích thước chi tiết:

    Major Dia   External Thread Internal Thread  
    Size Size pitch Major Dia D Pitch Dia D2 Minor Dia  Minor Dia d Pitch Dia d2 Major Dia d3 Tap Drill
    Thread
    Designation
    mm mm Max Min Max Min Max Min Max Min Max Min mm
     1/16 7.723 0.907 7.723 7.509 7.142 7.035 6.561 6.561 6.834 7.142 7.249 7.723 6.8
     1/16 7.723 0.907 7.723 7.509 7.142 6.928 6.561            
     1/8 9.728 0.907 9.728 9.514 9.147 9.040 8.566 8.566 8.848 9.147 9.254 9.728 8.8
     1/8 9.728 0.907 9.728 9.514 9.147 8.933 8.566            
     1/4 13.157 1.337 13.157 12.907 12.301 12.176 11.445 11.445 11.89 12.301 12.426 13.157 11.8
     1/4 13.157 1.337 13.157 12.907 12.301 12.051 11.445            
     3/8 16.662 1.337 16.662 16.412 15.806 15.681 14.950 14.95 15.395 15.806 15.931 16.662 15.25
     3/8 16.662 1.337 16.662 16.412 15.806 15.556 14.950            
     1/2 20.955 1.814 20.955 20.671 19.793 19.651 18.631 18.631 19.172 19.793 19.935 20.955 19
     1/2 20.955 1.814 20.955 20.671 19.793 19.509 18.631            
     5/8 22.911 1.814 22.911 22.627 21.749 21.607 20.587 20.587 21.128 21.749 21.891 22.911 21
     5/8 22.911 1.814 22.911 22.627 21.749 21.465 20.587            
     3/4 26.441 1.814 26.441 26.157 25.279 25.137 24.117 24.117 24.658 25.279 25.421 26.441 24.5
     3/4 26.441 1.814 26.441 26.157 25.279 24.995 24.117            
     7/8 30.201 1.814 30.201 29.917 29.039 28.897 27.877 27.877 28.418 29.039 29.181 30.201 28.25
     7/8 30.201 1.814 30.201 29.917 29.039 28.755 27.877            
     1 33.249 2.309 33.249 32.889 31.770 31.590 30.291 30.291 30.931 31.77 31.95 33.249 30.75
     1 33.249 2.309 33.249 32.889 31.770 31.410 30.291            
     1 1/8 37.897 2.309 37.897 37.537 36.418 36.238 34.939 34.939 35.579 36.418 36.598 37.897 35.5
     1 1/8 37.897 2.309 37.897 37.537 36.418 36.058 34.939            
     1 1/4 41.910 2.309 41.910 41.550 40.431 40.251 38.952 38.952 39.592 40.431 40.611 41.910 39.5
     1 1/4 41.910 2.309 41.910 41.550 40.431 40.071 38.952            
     1 1/2 47.803 2.309 47.803 47.443 46.324 46.144 44.845 44.845 45.485 46.324 46.504 47.803 45.25
     1 1/2 47.803 2.309 47.803 47.443 46.324 45.964 44.845            
     1 3/4 53.746 2.309 53.746 53.386 52.267 52.087 50.788 50.788 51.428 52.267 52.447 53.746 51
     1 3/4 53.746 2.309 53.746 53.386 52.267 51.907 50.788            
     2 59.614 2.309 59.614 59.254 58.135 57.955 56.656 56.656 57.296 58.135 58.315 59.614 57
     2 59.614 2.309 59.614 59.254 58.135 57.775 56.656            
     2 1/4 65.710 2.309 65.710 65.276 64.231 64.014 62.752 62.752 63.392 64.231 64.448 65.710 63.3
     2 1/4 65.710 2.309 65.710 65.276 64.231 63.797 62.752            
     2 1/2 75.184 2.309 75.184 74.750 73.705 73.488 72.226 72.226 72.866 73.705 73.922 75.184 72.8
     2 1/2 75.184 2.309 75.184 74.750 73.705 73.271 72.226            
     2 3/4 81.534 2.309 81.534 81.100 80.055 79.838 78.576 78.576 79.216 80.055 80.272 81.534 79.1
     2 3/4 81.534 2.309 81.534 81.100 80.055 79.621 78.576            
     3 87.884 2.309 87.884 87.450 86.405 86.188 84.926 84.926 85.566 86.405 86.622 87.884 85.5
     3 87.884 2.309 87.884 87.450 86.405 85.971 84.926            
     3 1/2 100.330 2.309 100.330 99.896 98.851 98.634 97.372 97.372 98.012 98.851 99.068 100.330 97.75
     3 1/2 100.330 2.309 100.330 99.896 98.851 98.417 97.372            
     4 113.030 2.309 113.030 112.596 111.551 111.334 110.072 110.072 110.712 111.551 111.768 113.030 110.5
     4 113.030 2.309 113.030 112.596 111.551 111.117 110.072            
     4 1/2 125.730 2.309 125.730 125.296 124.251 124.034 122.772 122.772 123.412 124.251 124.468 125.730 123
     4 1/2 125.730 2.309 125.730 125.296 124.251 123.817 122.772            
     5 138.430 2.309 138.430 137.996 136.951 136.734 135.472 135.472 136.112 136.951 137.168 138.430 136
     5 138.430 2.309 138.430 137.996 136.951 136.517 135.472            
     5 1/2 151.130 2.309 151.130 150.696 149.651 149.434 148.172 148.172 148.812 149.651 149.868 151.130 148.5
     5 1/2 151.130 2.309 151.130 150.696 149.651 149.217 148.172            
     6 163.830 2.309 163.830 163.396 162.351 162.134 160.872 160.872 161.512 162.351 162.568 163.830 161.5
     6 163.830 2.309 163.830 163.396 162.351 161.917 160.872          

    Bài viết liên quan

    • VAN BƯỚM

      Van bướm là gì? Tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của van bướm. Van bướm được sử dụng đóng ngăn dòng, điều tiết, mở dòng dòng lưu chất, kết cấu đơn giản và điều khiển nhanh chóng, vì góc điều khiển 90°, quá trình đóng - mở được thực hiện bởi truyền động xoay trục và đĩa van quay đồng thời từ đóng kín sang mở hoàn toàn và ngược lại. Tùy theo kích thước, công năng và điều kiện làm việc mà chúng ta sẽ chọn thiết bị điều khiển phù hợp.

    • Tiêu chuẩn rò rỉ ANSI của van

      Tiêu chuẩn rò rỉ ANSI của van Rò rỉ van được xác định bằng lưu lượng đi qua van khi van ở trạng thái đóng. Mức độ rò rỉ van phụ thuộc vào từng ứng dụng khác nhau. Theo tiêu chuẩn ANSI thì rò rỉ của van được chia làm 6 mức độ khác nhau, so với lưu lượng lúc van mở 100%. Class I, van được sản xuất và đưa vào sử dụng nhưng không qua phương kiểm tra nào Class II, van rò rỉ ít hơn 0.5% với áp suất 50 psi (340kpa) ở cùng điều kiện làm việc. Class III, van rò rỉ ít hơn 0.1% ở cùng điều kiện làm việc. Class IV, van rò rỉ ít hơn 0.01% ở cùng điều kiện làm việc Class V, van rò rỉ ít hơn 5 x 10^-12 m3 trên giây, trên bar chênh áp, trên mm đường kính van khi kiểm tra bằng nước. Class VI, van rò rỉ ít hơn ml khí / min ở 50 psi (340kpa) Size Leakage ml/min Bubbles/min 1 inch 0.15 1 1.5 inch 0.30 2 2 inch 0.45 3 2.5 inch 0.60 4 3 inch 0.90 6 4 inch 1.70 11 6 inch 4.00 27 8 inch 6.75 45 10 inch 9 63 12 inch 11.5 81

    • HƠI NƯỚC LÀ GÌ ?

      Hơi nước là gì ? Hơi nước là một trong những pha của nước ở trạng thái khí. Hơi nước sinh ra từ quá trình bay hơi hoặc sôi của nước ở trạng thái lỏng hoặc từ thăng hoa của băng. Hơi nước được sinh ra từ sự hóa hơi. Hơi nước nhẹ hơn không khí và có thể tích lớn gấp nhiều lần so với nước khi ở trạng thái lỏng. Hơi nước còn là chất lỏng truyền nhiệt được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, bởi vì hơi nước có những đặc tính: Nguồn nước có sẵn, dồi dào, hơi được sinh ra từ nước. Chi phí rẻ hơn so với các loại truyền nhiệt khác Vận chuyển dễ dàng Có thể điều khiển nhiệt độ bằng điều khiển áp suất và ngược lại Năng lượng trong hơi nước lớn Tốc độ truyền nhiệt nhanh   Vì hơi nước có những đặc tính trên nên được sử dụng rộng rãi trong quá trinh sản xuất công nghiệp. Ví dụ về quá trình chuyển pha từ nước thành hơi trong ấm đun nước. Ở áp suất khí quyển 0 barg, ấm đun nước hấp thụ năng lượng từ bếp gia nhiệt nước đến điểm sôi 100ᵒC. Năng lượng mà nước hấp thụ tăng nhiệt độ nước đến 100ᵒC được gọi là nhiệt hiện (hf). Sau khi nước đến điểm sôi, năng lượng tiếp tục được hấp thụ vào nước và nước bắt đầu hóa hơi. Năng lượng trong hơi nước được gọi là nhiệt ẩn (hfg). Nhiệt độ của hơi nước bằng nhiệt độ của nước ở điểm sôi. Hơi sinh ra được gọi là hơi bão hòa. Khi tất cả nước đã được hóa hơi, năng lượng vẫn tiếp tục hấp thụ, hơi lúc này sẽ được gọi là hơi quá quá nhiệt. Đường bay hơi của nước   Nước tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí (hơi). Quá trinh chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác được gọi là giai đoạn chuyển pha. Quá trinh chuyển pha của nước là quá trinh hấp thụ và giải phóng năng lượng. Quá trinh chuyển pha giữa nước và hơi

    • BẪY HƠI CEFI

      Bẫy hơi CEFI là gì ? Bẫy hơi CEFI được thiết kế một mảnh tối ưu dạng venturi bằng vật liệu thép không gỉ đặc biệt và là bẫy hơi tiên tiến trên thị trường, giảm tổn thất năng lượng, khả năng tự động điều tiết lưu lượng xả qua hệ thống nước ngưng. Không có chi tiết di chuyển bên trong nên khả năng hư hỏng và nhu cầu bảo trì trong quá trình hoạt động thấp. Kết nối bẫy hơi với hệ thống đường ống bằng mặt bích và ren. Bẫy hơi được thiết kế đến kích nước DN50 với lưu lượng xả đa dạng, tùy thuộc vào hệ thống công nghệ. Lắp đặt theo chiều ngang hoặc thẳng đứng. Hướng lắp đặt được làm dấu trên thân bẫy hơi. Đảm bảo hoạt động với từng ứng dụng.

    • HƠI FLASH và THU HỒI HƠI FLASH

      Cơ chế tạo ra hơi flash và thu hồi năng lượng hơi flash  Hơi flash được hình thành khi nước ngưng của hơi bão hòa ở áp suất cao xả qua bẫy hơi, nước ngưng qua áp suất thấp hơn, lúc này nhiệt độ sôi của nước ngưng thấp xuống, nước ngưng dư năng lượng nên phần năng lượng dư sẽ hóa hơi nước trở lại, hơi được sinh ra gọi là hơi flash. Gọi là hiện tượng flashing.   Nước ngưng ở áp suất 8 barg, nhiệt độ ở T1 = 175.5ᵒC Nước ngưng và hơi flash sau bẫy hơi ở 0 barg, nhiệt độ T2 = 100ᵒC Ví dụ: 1 kg hơi bão hòa ở 8 barg có nhiệt độ 175.5°C nước ngưng cũng có nhiệt độ 175.5°C, khi nước ngưng thoát qua khỏi bẫy hơi, có áp suất thấp, ví dụ 0 barg thì nhiệt độ sôi của nước là 100°C, vì vậy nước ngưng đang ở 175.5°C đang dư năng lượng nên nước ngưng sẽ sôi và sinh ra một lượng hơi gọi là hơi flash. Năng lượng của 1 kg nước ngưng ở áp suất 8 barg là 743 Kj sau khi nước ngưng xả qua bẫy hơi năng lượng vẫn là 743 Kj. Năng lượng nằm trong nước ở 0 barg 100°C là 419 Kj. Cho nên năng lượng còn lại nằm trong hơi flash là 743 - 419 = 324 KJ. Công thức tính lượng hơi flash sinh ra = (hf ở p1 - hf ở p2)/ hfg ở P2 = (743 - 419)/2257 = 0.143 kg hơi / kg nước (hay 14.3%). Vì vậy chúng ta cần thu hồi năng lượng trong hơi flash và nước ngưng để sử dụng cho mục đích gia nhiệt. Sản phẩm ứng dụng để thu hồi hơi flash; + Bồn thu hồi hơi flash

    • BẢNG NHIỆT ĐỘ, ÁP SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG CỦA HƠI BÃO HÒA

      Bảng nhiệt độ, áp suất, năng lượng, tỉ trọng của hơi bão hòa (Saturated steam table)

    • VÌ SAO SỬ DỤNG HƠI NƯỚC ?

      Có ba dạng năng lượng chính được sử dụng trong quá trình sản xuất công nghiệp là điện, nhiệt đốt trực tiếp, và hơi nước.

    • CẤU TẠO ĐỒNG HỒ ÁP SUẤT

      Cấu tạo đồng hồ đo áp suất gồm các bộ phận chính như sau: Mặt số hiển thị áp suất; Kim đồng hồ; Ống bourdon; Kết nối; Link liên kết;...